Hòa tan 24,3g hỗn hợp 2 kim loại là Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 13,44g khối lượng H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng.
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
có 9.6 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại có trong H2
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = n_{H_2} =\dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\\ m_{Cu} = 9,6 - 6,5 = 3,1(gam)\)
hòa tan 11 gam hỗn hợp gồm fe và al bằng dd hcl 10% Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd axit cần dùng
c) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Đặt: \(\left\{{}\begin{matrix}x=n_{Fe}\left(mol\right)\\y=n_{Al}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\sum m_{hh}=11\left(g\right)\Rightarrow56x+27y=11\left(1\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....x\rightarrow..2x........x......x\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....y\rightarrow..3y.........y......1,5y\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow x+1,5y=0,4\left(2\right)\)
\(\xrightarrow[\left(2\right)]{\left(1\right)}\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a) \(\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,1}{11}=51\%\)
\(\rightarrow\%m_{Al}=49\%\)
b) \(\sum m_{ctHCl}=\left(2.0,1+3.0,2\right).36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100\%}{10\%}=292\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2\uparrow}=\left(1.0,1+1,5.0,2\right).2=0,8\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2\uparrow}=11+292-0,8=302,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{302,2}.100=4,2\%\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{302,2}.100=8,8\%\)
Đặt: {x=nFe(mol)y=nAl(mol){x=nFe(mol)y=nAl(mol)
∑mhh=11(g)⇒56x+27y=11(1)∑mhh=11(g)⇒56x+27y=11(1)
PTHH:Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(mol)....x→..2x........x......xPTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(mol)....y→..3y.........y......1,5yPTHH:Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(mol)....x→..2x........x......xPTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(mol)....y→..3y.........y......1,5y
%mFe=56.0,111=51%%mFe=56.0,111=51%
→%mAl=49%→%mAl=49%
b) ∑mctHCl=(2.0,1+3.0,2).36,5=29,2(g)∑mctHCl=(2.0,1+3.0,2).36,5=29,2(g)
Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp khi kim loại Fe và Zn vào một lượng axit HCL vừa đủ Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) A/ phương trình b /Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp ban đầu Tóm Tắt : mh2 (Fe,Zn)= 18,6g Vh2 ( đktc)= 6,72 Lít a) PT b) mFe=? mZn=?
\(A/PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(B/n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=a;n_{Zn}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Zn}=18,6-5,6=13g\)
Hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có khối lượng 0.78g được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch Axit Clohiric ( HCl ). Sau phản ứng thu được 0.896 lít H2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Biết các phản ứng: Mg + HCl ---> MgCl2
Al + HCl ---> AlCl2
nH2= \(\dfrac{0,896}{22,4}\) = 0,04(mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\)
a \(\rightarrow\) a (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\) (ai dạy Al hóa trị II thế =.=)
b \(\rightarrow\) 1,5b (mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg và Al
Theo đầu bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=0.78\\a+1,5b=0,04\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,01.24 = 0,24(g)
=> mAl = 0,78 - 0,24 = 0,54(g)
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.
Hòa tan 24,6g hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào cốc chưa 300 ml dung dịch HCl thì thu được 7,437 lít khí X ( đkc ) và một chất rắn C.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối sau phản ứng
c. Tính nồng đồ mol của dung dịch acid đã dùng
$n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3(mol)$
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{24,6}.100\%=21,95\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-21,95=78,05\%$
$b)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
$c)n_{HCl}=3n_{Al}=0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M$
Câu 4: Cho 18,6g hỗn hợp A gồm Fe, Zn tác dụng vừa đủ với Vml dung dịch HCl 7,3% ( d= 1,19 g/ml). Sau phản ứng thu được 6,72 l khí H2 ở đktc
a) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính V của HCl cần dùng .